Bộ điều khiển Huidu HD603
Bộ xử lý hình ảnh Listen Vp1000
Bộ xử lý hình ảnh Listen Vp1000 khá thông dụng vì chất lượng và sự hiệu quả của nó trong công việc, vậy bạn đã tìm hiểu rõ mọi cơ chế hoạt động và những tính năng của nó để có thể sử dụng nó một cách tốt nhất ???
Bộ xử lý hình ảnh Listen Vp1000 được nhà sản xuất linh kiện điện tử nổi tiếng của Trung Quốc là Shanghai Listen Vison Technology Inc cho ra mắt vào khoảng 10 năm trước . Với thời điểm lúc đó Vp100 0 là 1 sự đột phá lớn trong ngành công nghiệp điện tử Trung Quốc và đã đem lại tiếng vang lớn và làm nổi bật thương hiệu bộ xử lý hình ảnh của Shanghai Listen Vision VP1000
Tuy đã trải qua hơn 10 năm ròng rã trên thị trường nhưng sự chất lượng và hiệu quả của bộ xử lý VP1000 là không thể bàn cãi , nó vẫn có thể đáp ứng được những yêu cầu khó nhất của hình ảnh ngày này như đem đến cho người dùng hình ảnh FullHD và hỗ trờ chuyển đổi video từ cả USB , Máy tính cũng như màn hình ti vi của bạn . Vậy chúng ta cùng điểm qua 1 số thông số đã làm lên một lão “Đại” của bộ xử lý:
Bộ xử lý hình ảnh Vp1000
I,Phần cứng
– Đầu vào video: DVIx1, HDMIx1, VGAx1, CVBSx2, USB / SDI (tùy chọn)
– Đầu ra video đầu ra: DVI DVIx2, VGAx1
– Đầu vào âm thanh: HDMIx1, Giao diện âm thanh 3,5 mm x1 Đầu ra âm thanh: Giao diện âm thanh 3,5 mm x1
Giao diện điều khiển PC: USBx1
– Nâng cấp USB: USBx1
– Màn hình LCD: 2,4 inch đầy đủ LCDx1 Phím: x18
– Núm xoay x1
– Khe cắm thẻ: x2II, Tính năng sản phẩm
– Bộ xử lý video LED LS-VP1000, có 6 kênh đầu vào video, 3 kênh đầu ra video, 1 kênh đầu ra âm thanh, Nó có thể được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật, hiệu suất cho thuê, màn hình LED không đều / lớn / màn hình LED hỗn hợp ( khoảng cách khác nhau), nhà hát sân khấu lớn, màn hình hiển thị và triển lãm, v.v.
– Giao diện nhiều video : Đầu vào có HDMI, DVI, VGA, 2xCVBS, SDI / USB (tùy chọn);
Đầu ra có 2xDVI, VGA;
– Thay đổi liền mạch / Làm mờ dần : Hình ảnh từ 2 kênh có thể được chuyển đổi liền mạch, cũng có thể được làm mờ dần dần
– Độ phân giải nhiều đầu ra : Có thể chọn nhiều độ phân giải (Max.2304×1152@60Hz) và do người dùng xác định độ phân giải
– 2,65 triệu pixel được hỗ trợ : Chiều cao tối đa có thể là 2000 pixel; chiều rộng tối đa có thể là 3960 pixel
– Lưu trữ và gọi lại được cài đặt trước : có thể chuyển sang cảnh đã lưu nhanh chóng Đồng bộ hóa âm thanh và video
– Đồng bộ hóa chuyển đổi âm thanh và video
– Khóa Chroma : Cắt một phần hình ảnh từ một video, sau đó đặt nó vào một video khác, ví dụ hình ảnh bị chồng chéo
Hỗ trợ ảnh trong ảnh (PIP) : Kích thước và vị trí của 2 ảnh có thể điều chỉnh
– Chức năng ghép nối mạnh mẽ : Ghép nối hoàn hảo, hỗ trợ Ghép đồng nhất và không đồng nhất, hỗ trợ bộ xử lý video 10X10 để ghép
– Độ phân giải đầu vào do người dùng xác định : Có thể nhận ra PC hoàn hảo đến màn hình LED điểm đến màn hình hiển thị điểm
– Hỗ trợ Cài đặt khóa dự án : Để tránh thao tác sai
– Cài đặt phím tắt : Đầu ra đen / Đầu ra bình thường, Đóng băng, Phần / Toàn màn hình
Các cổng của Vp1000
Tuy đã trải qua hơn 10 năm ròng rã trên thị trường nhưng sự chất lượng và hiệu quả của bộ xử lý VP1000 là không thể bàn cãi , nó vẫn có thể đáp ứng được những yêu cầu khó nhất của hình ảnh ngày này như đem đến cho người dùng hình ảnh FullHD và hỗ trờ chuyển đổi video từ cả USB , Máy tính cũng như màn hình ti vi của bạn . Vậy chúng ta cùng điểm qua 1 số thông số đã làm lên một lão “Đại” của bộ xử lý:
Bộ xử lý hình ảnh Vp1000
I,Phần cứng
– Đầu vào video: DVIx1, HDMIx1, VGAx1, CVBSx2, USB / SDI (tùy chọn)
– Đầu ra video đầu ra: DVI DVIx2, VGAx1
– Đầu vào âm thanh: HDMIx1, Giao diện âm thanh 3,5 mm x1 Đầu ra âm thanh: Giao diện âm thanh 3,5 mm x1
Giao diện điều khiển PC: USBx1
– Nâng cấp USB: USBx1
– Màn hình LCD: 2,4 inch đầy đủ LCDx1 Phím: x18
– Núm xoay x1
– Khe cắm thẻ: x2II, Tính năng sản phẩm
– Bộ xử lý video LED LS-VP1000, có 6 kênh đầu vào video, 3 kênh đầu ra video, 1 kênh đầu ra âm thanh, Nó có thể được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật, hiệu suất cho thuê, màn hình LED không đều / lớn / màn hình LED hỗn hợp ( khoảng cách khác nhau), nhà hát sân khấu lớn, màn hình hiển thị và triển lãm, v.v.
– Giao diện nhiều video : Đầu vào có HDMI, DVI, VGA, 2xCVBS, SDI / USB (tùy chọn);
Đầu ra có 2xDVI, VGA;
– Thay đổi liền mạch / Làm mờ dần : Hình ảnh từ 2 kênh có thể được chuyển đổi liền mạch, cũng có thể được làm mờ dần dần
– Độ phân giải nhiều đầu ra : Có thể chọn nhiều độ phân giải (Max.2304×1152@60Hz) và do người dùng xác định độ phân giải
– 2,65 triệu pixel được hỗ trợ : Chiều cao tối đa có thể là 2000 pixel; chiều rộng tối đa có thể là 3960 pixel
– Lưu trữ và gọi lại được cài đặt trước : có thể chuyển sang cảnh đã lưu nhanh chóng Đồng bộ hóa âm thanh và video
– Đồng bộ hóa chuyển đổi âm thanh và video
– Khóa Chroma : Cắt một phần hình ảnh từ một video, sau đó đặt nó vào một video khác, ví dụ hình ảnh bị chồng chéo
Hỗ trợ ảnh trong ảnh (PIP) : Kích thước và vị trí của 2 ảnh có thể điều chỉnh
– Chức năng ghép nối mạnh mẽ : Ghép nối hoàn hảo, hỗ trợ Ghép đồng nhất và không đồng nhất, hỗ trợ bộ xử lý video 10X10 để ghép
– Độ phân giải đầu vào do người dùng xác định : Có thể nhận ra PC hoàn hảo đến màn hình LED điểm đến màn hình hiển thị điểm
– Hỗ trợ Cài đặt khóa dự án : Để tránh thao tác sai
– Cài đặt phím tắt : Đầu ra đen / Đầu ra bình thường, Đóng băng, Phần / Toàn màn hình
Các cổng của Vp1000
1, Chi tiết thông số
Đầu vào | DVI |
Số Lượng | 1 |
Đầu kết nối | DVI-I |
Tín hiệu chuẩn | DVI1.0 , HDMI1.3 trở xuống |
Hỗ trợ độ phân giải | VESA, PC to 1920×1200, HD 1080p |
2, Đầu vào HDMI
Số lượng | 1 |
Đầu kết nối | HDMI-A |
Tín hiệu chuẩn | HDMI1.3 trở xuống |
Hỗ trợ hình ảnh | VESA, PC to 1920×1200, HD to 1080p |
3, Đầu vào VGA
Số lượng | 1 |
Đầu kết nối | DB15 |
Tín hiệu chuẩn | R,G,B , Hsync, Vsync:0 to 1 Vpp+-3dB (0.7V Video+0.3v Sync ) |
Hỗ trợ hình ảnh | VESA, PC to 1920×1200 |
4,Đầu vào USB ( tùy chọn )
Số lượng | 2 |
Đầu kết nối | USB kiểu A |
Hỗ trợ định dạng | USB2.0, USB3.0 |
H.265 Main Profile@L5.0 High-tie | |
H.264 BP/MP/HP@ level 5.0 | |
MPEG1 | |
MPEG2 SP@ML,MP@HL | |
MPEG4 SP@L0-3, ASP@L0-5, GMC | |
MPEG4 Short head format (H.263 baseline) | |
VC-1 SP@ML,MP@HL,AP@L0-3 | |
Hỗ trợ 4K*2K@30fps | |
Hỗ trợ 4 cổng video HD cùng một lúc |
5, Đầu vào SDI( Tùy chọn )
Đầu kết nối | 1 |
Tín hiệu chuẩn | BNC |
Hỗ trợ hình ảnh | SD/HD/3G-SDI |
Kết nối | 1080p 60/50/30/25/24/25(PsF)/24(PsF)720p 60/50/25/24 1080i 1035i 625/525 line |
6,CVBS ( Video ) đầu vào
Số lượng | 2 |
Đầu kết nối | BNC |
Tín hiệu chuẩn | PAL/NTSC 1Vpp3db (0.7V Video+0.3v Sync ) 75 ohm |
Hỗ trợ hình ảnh | 480i,576i |
7, Đầu vào Audio
Số lượng | 1 |
Đầu kết nối | RCA |
Tín hiệu chuẩn | Analog audio |
8,Đầu ra Audio
Số lượng | 1 |
Đầu kết nối | RCA |
Tín hiệu chuẩn | Analog Audio |
9,DVI/VGA Đầu ra
Số lượng | 2 DVI, 1VGA | ||
Đầu kết nối | DVI-I, DB15 | ||
Tín hiệu chuẩn | DVI: DVI1.0 | VGA: VESA | |
800×600@60Hz | 1920×1080@60Hz | ||
1024×768@60Hz | 1920×1200@60Hz | ||
1280×720@60Hz | 1024×1920@60Hz | 2560×816@60Hz | |
Độ phân giải | 1280×1024@60Hz | 1536×1536@60Hz | 3840×640@60Hz |
1440×900@60Hz | 2046×640@60Hz | Độ phân giải tùy chỉnh | |
1600×1200@60Hz | 2048×1152@60Hz | ||
1680×1050@60Hz | 2304×1152@60Hz |
10, Thông số bộ xử lý.
Size (mm) | Case size: ( LWH) |
Packing size: LWH | |
Nguồn | 100VAC – 240VAC 50/60Hz |
Năng lượng tối đa | 18W |
Nhiệt độ | 0oC~45oC |
Độ ẩm bảo quản | 10%~90% |
III, Cài đặt hoạt động
Các nút của bộ xử lý Vp1000
1,Cài đặt chất lượng hình ảnh đầu ra
Main Menu→Output Setting →Output Resolution →Output Port Choice →Set Resolution(bạn có thể tự cài đặt chế độ mong muốn hoặc sử dụng thông số mặc định )
2,Khung hình có sẵn
Để chọn 1 khung hình có sẵn, ta ấn “ Lade” và chọn 1 preset và ấn “Ok” để chọn
Lưu khung hình có sẵn ấn “Save” và chọn 1 preset và nhấn “OK” để lưu
3,Vị trí window , cỡ và độ trong suốt
Ấn “Size Pos” để vào phần cái đặt window và chọn 1 window để chỉnh sửa vị trí , cỡ và độ trong suốt ( độ trong suốt chỉ dành cho PIP window ).
4,Chuyển đổi đầu vào
Ấn “ Switch” để vào mục chuyển đổi , có nghĩa là một số key nguồn đầu vào sẽ làm đèn nháy sáng ( có nghĩa là màn hình có thể chuyển đổi đầu vào ). Tại mục đó , ấn “Switch” một lần nữa để chuyển đổi màn hình (Khi mà một màn hình hiện lên những chấm sáng được chọn)
5,Multi-machine Mosaic
-Chọn chất lượng hình ảnh đầu ra của những vùng nối bên cạnh , cài đặt 1 window có kích thước bằng với kích thước của chất lượng hình ảnh đầu ra
-Chỉnh sửa lại các thông số: Main menu àMulti-machine Mosaic àwindow 1,bật chức năng Mosaic , chọn kiểu khảm(bằng hoặc không bằng nhau giữa các phần bị chia và cài đặt thông số khảm
-Bật chế độ khóa khung (Output Setting àFrame Lock). Nếu Video bị nhiễu thì bạn nên chọn fast lock mode ( chế độ khóa nhanh )
Chú ý: Khi tín hiệu đồng bộ khung là từ window 1, chọn window 1 để nối
6, Làm mờ và cắt sự chuyển đổi
Main Menu àInput Setting àSwitching Setting àChoose Mode ,chế đô mặc định là cắt chuyển đổi liền mạch
Chú ý: Khi mà chế độ PIP bật , làm mờ và chuyển mạch liền mạch không thể thực hiện
7, Cắt hình đầu vào
Ấn “ Crop” để cài đặt , chọn window, bật tính năng cắt hình đầu vào và chỉnh sửa thông số ảnh cắt
8,PIP(Win2) on/off
Ấn “PIP”,the key sáng đèn , có nghĩa là PIP đang chạy , còn nếu “ the key” không sáng , PIP tắt
Hy vọng qua bài viết này , chúng tôi đã cung cấp cho các ban cái nhìn tổng quát nhất về bộ xử lý hình ảnh Listen Vp1000 , tuy đã “ già “ nhưng chất trong nó vẫn còn và vẫn đang là bộ xử lý được ưa chuộng nhất tại thị trường Việt Nam
Main Menu→Output Setting →Output Resolution →Output Port Choice →Set Resolution(bạn có thể tự cài đặt chế độ mong muốn hoặc sử dụng thông số mặc định )
2,Khung hình có sẵn
Để chọn 1 khung hình có sẵn, ta ấn “ Lade” và chọn 1 preset và ấn “Ok” để chọn
Lưu khung hình có sẵn ấn “Save” và chọn 1 preset và nhấn “OK” để lưu
3,Vị trí window , cỡ và độ trong suốt
Ấn “Size Pos” để vào phần cái đặt window và chọn 1 window để chỉnh sửa vị trí , cỡ và độ trong suốt ( độ trong suốt chỉ dành cho PIP window ).
4,Chuyển đổi đầu vào
Ấn “ Switch” để vào mục chuyển đổi , có nghĩa là một số key nguồn đầu vào sẽ làm đèn nháy sáng ( có nghĩa là màn hình có thể chuyển đổi đầu vào ). Tại mục đó , ấn “Switch” một lần nữa để chuyển đổi màn hình (Khi mà một màn hình hiện lên những chấm sáng được chọn)
5,Multi-machine Mosaic
-Chọn chất lượng hình ảnh đầu ra của những vùng nối bên cạnh , cài đặt 1 window có kích thước bằng với kích thước của chất lượng hình ảnh đầu ra
-Chỉnh sửa lại các thông số: Main menu àMulti-machine Mosaic àwindow 1,bật chức năng Mosaic , chọn kiểu khảm(bằng hoặc không bằng nhau giữa các phần bị chia và cài đặt thông số khảm
-Bật chế độ khóa khung (Output Setting àFrame Lock). Nếu Video bị nhiễu thì bạn nên chọn fast lock mode ( chế độ khóa nhanh )
Chú ý: Khi tín hiệu đồng bộ khung là từ window 1, chọn window 1 để nối
6, Làm mờ và cắt sự chuyển đổi
Main Menu àInput Setting àSwitching Setting àChoose Mode ,chế đô mặc định là cắt chuyển đổi liền mạch
Chú ý: Khi mà chế độ PIP bật , làm mờ và chuyển mạch liền mạch không thể thực hiện
7, Cắt hình đầu vào
Ấn “ Crop” để cài đặt , chọn window, bật tính năng cắt hình đầu vào và chỉnh sửa thông số ảnh cắt
8,PIP(Win2) on/off
Ấn “PIP”,the key sáng đèn , có nghĩa là PIP đang chạy , còn nếu “ the key” không sáng , PIP tắt
Hy vọng qua bài viết này , chúng tôi đã cung cấp cho các ban cái nhìn tổng quát nhất về bộ xử lý hình ảnh Listen Vp1000 , tuy đã “ già “ nhưng chất trong nó vẫn còn và vẫn đang là bộ xử lý được ưa chuộng nhất tại thị trường Việt Nam
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.